Thursday, December 18, 2014

[Writing] Topic sentence

Source: http://viet-esl.info/showthread.php?tid=1890

Theo cấu trúc của formal writing, một đoạn văn phải cần có 3 thành phần sau: topic sentence (câu chủ đề, hay còn được gọi là câu mở đoạn trong bài viết này), phần thân đoạn (body, supporting ideas) và câu kết luận (concluding sentence). Trong phạm vi bài này, mình muốn trao đổi với các bạn về cách viết câu chủ đề. Câu chủ đề là phần khái quát đại ý của cả đoạn. Nó có nhiệm vụ tóm tắt ngắn gọn nội dung cũng như mục đích viết bài của người viết và trong format chuẩn, nó thường là câu đầu tiên của đoạn.

Có một số bạn sẽ thắc mắc tại sao lúc nào cũng phải làm theo format trên? Hoặc là, tôi dùng 2 hoặc 3 câu đầu để làm phần mở đoạn được không? Hay, câu mở đoạn tôi không muốn đặt đầu đoạn mà đặt ở giữa hoặc cuối đoạn thì có ảnh hưởng gì không? Thực sự mà nói, các bạn vẫn có thể dùng nhiều hơn một câu để làm câu mở đoạn, vị trí của câu mở đoạn cũng không nhất thiết phải là ở đầu đoạn. Tuy nhiên, bạn phải đảm bảo rằng 2, 3 câu mở đoạn của bạn phải thực sự truyền cảm hứng hoặc thu hút được người đọc, bằng không người đọc sẽ bỏ qua bài của bạn từ những câu đầu tiên. Vấn đề vị trí của câu mở đoạn cũng vậy, nếu bạn nghĩ rằng bạn đủ kĩ thuật lôi kéo được lòng kiên nhẫn của người đọc để họ đi tìm nội dung chính mà bạn muốn nói trong cả đoạn thì bạn cứ thỏa thích sắp xếp các câu trong đoạn văn theo ý muốn của cá nhân bạn. Còn trong trường hợp bạn không biết phải bắt đầu từ đâu (đặc biệt là những bạn beginners, hoàn toàn không biết phải viết thế nào cho đúng) thì mình khuyên các bạn nên theo format chung để tránh gây nhầm lẫn hay khó chịu cho người đọc.

Vậy điều gì cần lưu ý khi chúng ta viết câu chủ đề?
Theo format chung, câu chủ đề phải thỏa các điều kiện sau:

- Là câu đầu tiên của đoạn.

- Đi thẳng vào vấn đề, không đi lòng vòng, lan man.

- Giới thiệu chủ đề, khái quát được nội dung chung của cả đoạn, nhưng cũng không đi quá sâu vào chi tiết.

- Tránh sử dụng các câu văn informal hoặc dùng trong văn nói.

Mời các bạn xem ví dụ về câu mở đoạn cho đề bài: “Describe your best friend.”
I have a lot of friends. All of them are very nice to me. Among them, ABCD is my best friend and I want to tell you about him.

Nếu chung ta nhìn theo format, câu đầu tiên phải là câu chủ đề, thì “I have a lot of friends.” rõ ràng không phải là một câu chủ đề tốt vì nó chưa thực hiện được chức năng giới thiệu và khái quát nội dung mà để bài đặt ra cho người viết. (Ở đây đề muốn biết ai là người bạn tốt của bạn và người bạn đó ra làm sao chứ không phải việc bạn có nhiều hay ít bạn bè.)

Nhìn lướt qua, đến tận câu thứ 3 chúng ta mới thấy xuất hiện ý mà đề bài yêu cầu, điều này làm cho bài viết trở nên dài dòng và lan man. (Nếu phải đọc nhiều bài đi lòng vòng như thế này,thì người đọc cũng sẽ bỏ cuộc thôi.)

Và cụm “I want to tell you about A” là một câu hoàn toàn dùng cho văn nói, không phải văn viết.

Sau đây là câu sửa lại cho phần mở đoạn trên.

1. ABCD is my best friend.
Câu này có thể bị gọi là khô khan về mặt văn chương. Tuy nhiên nó thỏa mãn được tất cả các yêu cầu mà một câu mở đoạn cần có. “ABCD is my best friend.” đi thẳng trực tiếp vào giới thiệu bài viết. (Và ít nhất ở trình độ beginner, các bạn có bí ý quá cũng phải viết được câu này.)

2. Although I have met and made friends with a lot of people, ABCD appears to be my best friend.
Câu này hơn câu ví dụ trên ở chỗ nó khái quát được nội dung của bài là nói về bạn bè trước (vế đầu), sau đó mới nhấn mạnh nội dung bài viết là về A – người bạn tốt của tôi (vế sau). Và sẽ tùy theo lượng từ vựng cũng như khả năng cảm nhận văn chương của mỗi bạn mà các bạn sẽ có những câu mở đoạn hay hơn nữa.

Đi xa hơn một xíu, đối với đề bài: “Read the story [Lưu Bình – Dương Lễ] below. In a paragraph (may write more than one) try to answer these question: Do you like the story? Why or why not? Give specific reasons and examples to support your answers.”

This is the first time I have read the story. The story is very meaningful. I really like it. It is about friendship.

Phần mở đoạn này ngoài dính lỗi dài dòng, lan man, không khái quát được ý tổng quát mà người viết muốn đề cập, còn dính lỗi nghiêm trọng về phần không giới thiệu câu truyện. Chúng ta hay mặc định có câu hỏi là nhảy vô trả lời mà quên rằng văn viết khác với văn nói ở chỗ trong giao tiếp người trả lời và người hỏi đã có những khái niệm căn bản về câu chuyện họ đang nói, cho nên khi một người hỏi, người còn lại có quyền trả lời mà không cần lặp lại ý của người hỏi. Văn viết thì ngược lại, mặc dù có câu hỏi, nhưng nếu mở bài (mở đoạn) không nhắc lại ý của câu hỏi thì sẽ làm người đọc rất mơ hồ không biết bài văn này đang nói về cái gì. Thử nghĩ nếu người đọc không có cái đề bài thì làm sao họ có thể biết được người viết đang viết cái gì?!

Cụ thể trong ví dụ trên, chúng ta không hề giới thiệu câu truyện tên gì mà cứ nhảy thẳng vào “đây là lần đầu tiên tôi nghe câu truyện. Nó rất là ý nghĩa. Tôi rất thích nó…”, vậy liệu có được bao nhiêu người hiểu được ý bạn đang nói gì nếu họ không có đề bài?

Đề xuất: "I really like the story "Lưu Bình - Dương Lễ" because it teaches me a very meaningful lesson about friendship."

Monday, December 15, 2014

[Writing] Adjective and Adverb

What does an adjective do? Provide an example.
Adjectives are words that modify nouns or pronouns.
– My mother has black hair.
– The shoes are shiny.


What does an adverb do? Provide examples.
Adverbs are commonly used to modify verbs, adjectives or other adverbs.
– Tommy runs fast.
– The final exam was extremely difficult.
– Tommy ran very quickly.

Sunday, December 14, 2014

[Writing] Subject-Verb Agreement

Bài viết được lấy từ: ESL Forum

Khi viết tiếng anh, người viết lúc nào cũng phải đảm bảo rằng cho dù đó là câu đơn, câu kép hay câu phức thì trong một câu lúc nào cũng phải đủ 2 thành phần: chủ ngữ (subject) và vị ngữ (predicate). Và vị ngữ thường sẽ được bắt đầu từ động từ chính được chia chạy dài về phía cuối câu.

Subject-Verb Agreement (SVA) là gì? SVA là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ chính được chia của mỗi câu. 

Ví dụ:
1. I go to school. “I” là chủ ngữ và “go to school” là vị ngữ, “go” là động từ chính đã được chia theo “I”.

2. Mary hates cats. “Mary” là chủ ngữ, “hates cats” là vị ngữ. “hates” là động từ chính đã được chia theo chủ ngữ “Mary”.

3. My friends and I went to the coffee shop and then played soccer last week. “My friends and I” là chủ ngữ và “went to….last week” là vị ngữ, “went” là động từ chính được chia ở thì quá khứ theo chủ ngữ “My friends and I”.

4.The woman who is looking angrily at me is my aunt. “The woman…at me” là chủ ngữ và “is my aunt” là vị ngữ, “is” là động từ chính được chia theo chủ ngữ “The woman…at me”.

Như vậy, để nhận biết 1 câu gọi là hoàn chỉnh hay chưa chúng ta phải xem xét đâu là chủ ngữ, đâu là vị ngữ, đâu là động từ chính và động từ chính đó đã được chia hòa hợp với chủ ngữ và thì hay chưa? Nếu 1 câu các bạn viết ra có đầy đủ các thành phần trên thì cơ bản đó đã được gọi là 1 câu hoàn chỉnh.

Tuy nhiên việc khác biệt giữa tiếng việt và tiếng anh lại gây khó khăn cho chúng ta khi viết bài và sau đây là 1 số lỗi thường gặp của các bạn trong phần SVA.

1. My teacher tell me to clean the board.
Động từ không phù hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít thường sẽ là lỗi căn bản khi chúng ta viết bài.

2. I go to the supermarket yesterday.
Phần đông các bạn mắc phải lỗi động từ không được chia đúng thì khi viết văn kể chuyện hoặc tường thuật 1 vụ việc gì đó.

3. My name is Chevalier. At home, I have another name is Ado. (Tên tôi là Chevalier. Ở nhà tôi có tên khác là Ado.)
I have a hobby is playing badminton. (Tôi có một sở thích là chơi cầu lông.)
Trong quá trình dịch từ tiếng việt sang tiếng anh, có rất nhiều bạn phạm phải lỗi thêm động từ “be” vào để mang nghĩa “là”. 

4. I sent my mom an e-mail and tell her to check the mailbox.
Trong một câu văn chúng ta đôi khi chỉ nhớ chia động từ ở 1 vế mà quên rằng ở vế còn lại động từ cũng cần phải chia cho phù hợp với chủ ngữ và thì.

5. Looking at Mary eating with her hands, Tom __ uncomfortable. 
Và chúng ta cũng nên tránh viết những câu thiếu động từ chính như ví dụ trên.

Vậy thì làm thế nào để chúng ta giảm bớt các lỗi sai về SVA? Theo kinh nghiệm bản thân của mình, mỗi khi các bạn viết bất cứ 1 động từ nào trong câu, hãy lập tức chất vấn rằng động từ này có phải là động từ chính của câu hay không và chủ ngữ của động từ đó là cái gì. Phải chắc chắn rằng bạn đã viết đúng động từ đó rồi hãy viết tiếp các ý khác trong bài. 

Một mẹo nhỏ khác nữa cho các bạn mới viết tiếng anh tránh lỗi SVA là các bạn nên cố gắng trong 1 câu viết nhiều nhất là 2 động từ chính thôi. Như vậy các bạn sẽ dễ dàng kiểm soát được câu chữ và tránh bị rối lên trong lúc chia động từ.

Nói dông nói dài quá rồi hehe. Túm lại, trong quá trình các bạn viết và check bài viết của các bạn khác, hãy tạo 1 thói quen nhìn vào và tìm kiếm động từ chính trong câu cũng như xem động từ đã chia đúng chưa. Các bạn càng đọc và để ý nhiều thì sau này bài viết của các bạn cũng sẽ ít phạm phải lỗi này hơn. Và thói quen tốt đó của các bạn cũng giúp cho các thầy cô và bạn khác khi check bài sẽ đỡ “vật vã” hơn. Thử nghĩ khi bạn đọc 1 bài mà phạm phải lỗi căn bản rất nhiều thì chủ yếu bạn sẽ tập trung nhiều thời gian chỉnh sửa các lỗi đó, cũng đồng nghĩa với việc giảm bớt thời gian để đọc ý của cả bài. 

Bài tập

Exercise 1: Grammar—Agreement between Subject and Verb


Complete each sentence with appropriate present simple forms of the verb in brackets. You MUST give an explanation for each answer, and it can be either in English or Vietnamese.


My glasses ______ on the table. (be)
He ______ two miles every morning. (run)
Everyone in ESL class ______ very hard to pass the exam.(study)
There ______ six people in my family. (be)
Marry and her brother ______ going to jail. (be)
______ she an English teacher or a journalist? (be)
The volleyball team ______ twice a week in the summer. (play)
Police ______ that the money was stolen by the nanny. (believe)
None of the equipment ______ to be working. (appear)
Some of the voters ______ still angry. (be)
Exercising every day ______ keep my body healthy and strong. (help)
Whoever made all the mess on the dining table ______ to clear it up. (have)
She belongs to a great organization, which ______ in saving endangered species. (specialize)
Five years ______ a long time to spend away from your friends. (be)
About 30% of the houses ______ major repairs. (need)


Bài giải

1. My glasses are on the table. (be)

The word glasses is a plural noun, therefore it requires a plural verb. In some cases, words such as glasses, trousers, scissors, pants, shoes, pants are preceded by the phrase a pair of. This is when a pair becomes the subject — a singular noun, and we need a plural verb. 

Từ glasses là một danh từ ở dạng số nhiều nên cần chia động từ chính ở dạng số nhiều. Trong nhiều trường hợp, các danh từ số nhiều như glasses, trousers, scissors, pants, shoes, pants theo sau cụm a pair of, lúc này thì chủ ngữ sẽ là a pair — một danh từ số ít, vậy nên động từ chính sẽ được chia ở dạng số ít.

2. He runs two miles every morning. (run)

This sentence is very straightforward. A singular verb is needed because he is a third-person singular pronoun. 

Chủ ngữ là một đại danh từ ngôi thứ ba số ít vậy nên động từ chính sẽ được chia ở dạng số it.

3. Everyone in ESL class studies very to pass the exam.(study)

Everyone is one of the indefinite pronouns, and it is followed by a singular verb. In this sentence, our verb ends in letter y, therefore we need to change it into i and add es. Other indefinite pronouns are someone, no one, nobody and anyone. 


Everyone là một trong những danh từ không xác định và được theo sau bởi một động từ số ít. 
Vì từ study kết thúc bằng y nên phải được chuyển thành i và thêm es. Những danh từ không xác định khác như someone, no one, nobody, anyone. 

4. There are six people in my family. (be)
The subject in this sentence is six people — plural, and it requires a plural verb. 

Vì chủ ngữ trong câu này là cụm danh từ ở dạng số nhiều nên cần có một động từ chia ở dạng số nhiều.

5. Marry and her brother are going to jail. (be)

The word and compound the two subjects, Marry and her brother, and we need a plural verb. 

Chủ ngữ trong câu là 2 người, Marry và her brother, vậy nên động từ phải được chia ở dạng số nhiều.

6. Is she an English teacher or a journalist? (be)

In this sentence, the word be should be conjugated as is to agree with the subject she — a third-person singular pronoun. 


Trong câu hỏi này động từ to be được chia ở dạng số ít để phù hợp vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số it.

7. The volleyball team plays twice a week in the summer. (play)
Generally, we use a singular verb form if the focus is on the organization or institution as a whole unit, such as our case, and a plural verb form if the focus is on a collection of individuals. We can use either form with a very little to no difference in meaning. However, in academic writing it is common to use a singular verb. 

Chỗ ni không biết tiếng Việt nói ren. Any help is greatly appreciated. 

8. Police believe that the money was stolen by the nanny. (believe)
The word police is one of the collective nouns, and in this sentence it is thought of individuals acting within the whole, which makes it plural. Therefore, we need a plural verb. 


Từ police trong trường hợp này là một danh từ ở dạng số nhiều, nên động từ nên được chia ở dạng số nhiều.

9. None of the equipment appears to be working. (appear)

With none of, any of, a lot of, plenty of, all (of), some (of) and an uncountable noun, we use a singular verb. Accordingly, with none of, any of, a lot of, plenty of, all (of), some (of) and an countable noun, we use a plural verb. In this sentence, equipment is uncountable, so it is followed by a singular verb. 

Nếu các cụm như none of, any of, a lot of, plenty of, all (of), some (of) đi với các danh từ không đếm được, thì động từ chia ở dạng số it và ngược lại. Trong câu này equipment là danh từ không đếm được nên động từ sẽ được chia ở dạng số ít.

10. Some of the voters are still angry. (be)

Giải thích cho câu này tương tự như của câu trên.

11.  Exercising every day helps keep my body healthy and strong. (help)

If the subject is a clause, we usually use a singular verb.

Nếu chủ ngữ là một mệnh đề, thường thì mình dùng động từ chia ở dạng số ít.
12. Whoever made all the mess on the dining table has to clear it up. (have)

Giải thích cho câu này tương tự cho câu trên.

13.  She belongs to a great organization, which specializes in saving endangered species. (specialize)

Giải thích cho câu này tương tự cho câu số 7
14. Five years is a long time to spend away from your friends. (be)

Five years is one of the phrases that refer to a measurement, amount or quantity, which require a singular verb. 


Cụm danh từ five years là 1 trọng những cụm danh từ chỉ về số lượng hay 1 khoảng đo lường, trong trường hợp này là về thời gian, nên động từ sẽ được chia ở dạng số it.

15. About 30% of the houses need major repairs. (need)

When a subject that starts with a percentage or a fraction, the verb agrees with the noun closest to the verb. In this sentence, the noun houses is plural, and it should be followed by a plural verb.
Khi chủ ngữ bắt đầu là phần trăm hoặc một phân số thì động từ sẽ được chia theo danh từ đừng gần nó nhất. Trong câu này, động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều vì danh từ houses ở dạng số nhiều.

Monday, November 17, 2014

[Pronuciation] Short I, B and P Sounds

1. SHORT I - AHD Symbol /i(/
Common Spellings: i, y (always followed by a consonant in a stressed syllable)





is / it / in / wrist / kiss / fit

sip / swim / dim /gym / fix / hid

kid / pin / lip / lick / slip / wish

Dick / pick / sick / tip / list / Rick

history / continue / Mickey / resist / exit / Nicholas

consist / exist / trick / fish / switch /busy

triple / been


1. Do you wish to exit the theater?

2. I tried to slip this bracelet over my wrist, but it doesn't fit.

3. I wish to be picked up at six.

4. The list is hidden in a closet.

5. I've been busy.

Lesson 1: He Bit the Pit
Focus: Words in the -it family

This is a peach.
It has a pit.
The man bit the peach.
He bit the pit.
He spit out the pit.

This is a boy.
He likes to hit.
He hit the girl.
Now he has to sit.
He got mad and had a fit.
He does not like to sit.


Lesson 2: The Big Pig
Focus: Word in the -ig family

This is a pig.
It is a big pig.
The big pig can dig.
This is a wig.
The big pig has a wig.

Is the pig big?
Yes, the pig is big.
Can the big pig dig?
Yes, the big pig can dig.
Does the pig have a wig?
Yes, the pig has a wig.


Lesson 3: The Thin Pin Can Spin
Focus: Word in the -in family

This is a pin.
The pin is thin.
What can the pin do?
The pin can spin.

I like to win.
My fast car has fins.
The fins are made of tin.
I win in my car with tin fins.

The pin and the fins are made of tin.
The pin is thin. The fins are not thin.
The pin spins. The fins win.


Lesson 4: Kick the Brick
Focus: Word in the -ick family

This is a brick.
The brick is thick.
The girl can kick the thick brick.

This is a stick.
The stick is not thick.
The boy can pick the stick.
He picks a thin stick.
He does a trick with the stick.

The baby licks the stick.
The baby can get sick.
Quick! Take the stick.
Take the stick so the baby is not sick.

Monday, November 3, 2014

[Pronuciation] Short A, R and T Sounds

Mình xin phép được lấy bài học từ diễn đàn Viet-ESL để thực hành.

1. SHORT A - AHD Symbol /ă/
Common Spelling a (always followed by a consonant in a stressed syllable)




cat / bag / sag / lap / wrap / man

last / fast / gas / track / pack / sandwich

Mac / half / have / has / apple / magazine

attitude / candid / tragedy / handy / cavity / habit

trash / laboratory / procrastinate


1. Wrap your trash in a bag.

2. I'll just sit on the grass with my magazine, my sandwich, and my apple.

3. What kind of an attitude is that?

4. The black cat is happy in my lap.

5. Sarah said I had bags sagging under my eyes.

2. R Sound - AHD Symbol /r/



river / arrow / rise / right / bigger

road / radio / red / raid / mirror

right / reporter / wrong / orange

rare / refrigerator / ride / rest / restaurant.


1. The arrow raced to its target.

2. Please don’t raid the refrigerator.

3. The Red Anchor Restaurant is in the Harbor.

4. The radio has the real news.

5. I think I took a wrong turn.

6. Robert prefers to ride on the right side.

7. Raymond wrote the red book.

3. T Sound - AHD Symbol /t/



Place the tip of the tongue against the alveolar ridge, stop the air completely, then release the air. Do NOT make a vocal sound.

When a word begins with /t/, make the sound with a noisy puff of air. To be sure the puff of air is strong enough, place a small piece of paper in front of your mouth when pronouncing the following words. The paper should move considerably.

tame
tap
team
ten
tip
tray* (Voiceless r)
tree*
twin* (Voiceless w)
twelve*
thyme

Make the same noisy puff when a word ends in another consonant sound plus /t/.

act
lift
fault
can't
apt
last
borscht
text

* Make the same noisy puff for -st or -est at the end of an adjective to make the superlative form.

best
biggest
happiest
worst
smallest
silliest
most
least

Note: The past tense marker, -ed, is pronounced /t/, with the puff of air, when the verb ends in a voiceless consonant sound such as /p/, /k/, /ch/, /f/, /sh/, /s/, or /ks/. Be careful not to make a vowel sound before the /t/.

taped ...... /ta-pt/
picked ..... /pi(kt/
watched ... /wo(cht/
laughed .... /la(ft/
washed .... /wo(sht/
passed ..... /pa(st/
faxed ....... /fa(kst/

* Do NOT make the puff of air when /t/ follows /s/ at the beginning of a syllable.

stamp
step
stove
mistake
faster
history

* To pronounce /t/ just before the sound /s/ at the end of words, tap the tip of your tongue on the palate (Unstressed T), then slide your tongue forward to make /s/.

bats
rests
bites
cats
beasts
coats

* To produce the /t/ at the end of words that occur before words beginning with a consonant, tap your tongue on the alveolar ridge, stop the vocal sound, then go on to the next word.

1. She ate three hot dogs.

2. The fat cat sat down on the mat.
3. I'll bet she got the hat with that money.
4. I met them at the market.

* In certain words, the /t/ is unreleased as above, then followed by the unstressed vowel sound /&/, then by the sound /n/ (Syllabic N).

button
mitten
kitten
bitten
fountain
mountain
important
sentence

* When the last word you say ends in the sound /t/, pronounce it either with or without the puff of air. There is no difference in meaning.

With the puff  and without the puff of air.

* He sat on his hat.

* She put on her coat.

* They came to visit.

* He didn't eat.

* I didn't say that.


Practice
1. Those tenants tore up the apartment.

2. Leave the stew on the stove for two minutes.

3. Just a minute, please.

4. I put the buttons in my pocket.

5. Stand up straight.

6. Janet washed her skirt and two t-shirts.

7. She wished she had polished her boots.

8. The last time I went to that store, I got lost.

Note: The letter t, when followed by the sound /yoo-/ is usually pronounced /ch/.

Examples: situation, ritual, factual, congratulations, let you, don't you, won't you, can't you, didn't you, wouldn't you

When the letter t occurs between vowels, it has one of the pronunciations of the sound flap/tap. To make this sound, tap the tongue quickly on the palate without holding it, then go on to the next vowel.

Examples: city, later, shorter, grated, subtle, little

* The letter t is silent in the following words.

often
listen
fasten
hasten
mortgage
mustn't

-------oOo--------
PRACTICE MORE

Lesson 1: The Cat on the Mat
Focus: words in the -at family

There was a cat.
The cat sat.
The cat sat on a mat.

There was a rat.
The rat had a hat.
The rat with the hat sat.

The cat sat.
The rat sat.
The cat and the rat sat on the mat.

Lesson 2: The Man Has a Can
Focus: Words in the -an family

Can you see the man?
He has a van.
In the van, he has a can.

He is a man.
He has can.
The can is in the van.

He has a can and a pan.
He ran to the van with his pan.
The can is in the pan.

Lesson 3: Tap on the Map
Focus: Words in the -ap family

That is the map.
Tap on it.
Tap on the map.

This is a man.
He has a cap.
Tap on the cap.

He had a nap.
His nap was in the map.
He can nap on the map.

Lesson 4: Snack in the Sack
Focus: Words in the -ack family

This is a sack.
This is a snack.
I pack my snack.
The snack is in the sack.
I put the sack in my backpack.

Jack has some tacks.
He put the tacks into a stack.
His tacks are black.
He has a stack of black tacks.

Jack has some tacks.
I have a snack.
His tacks are in a stack.
My snack is in my backpack.

R sound

red / run / row / read / rest /
rich / rain / real / wrong / write

very / marry / story / berry / sorry /
hurry / carrot * karat / orange / around / tomorrow

or / are / far / door / near /
more / sure / their / before / appear

bring / cry / tree / proud / drink
freeze / grow / press / broke / dry

1. Where are you?
2. near or far
3. Are you sure?
4. See you tomorrow.
5. I'm very sorry.
6. He'll be right there.
7. Roy returns tomorrow morning.
8. The train arrives every hour.
9. I already read that short story.
10. Rose is wearing a red dress.
11. Robert ran around the corner.
12. Rene'e and Larry are married.
13. Remember, never put the cart before the horse.
14. Mark couldn't start the car.
15. I rented a four-room apartment.

T Sound

two / two / too
tube / took / tea / team

forgetful / until / attend / hunter / romantic
it / but / boat / late / light /feet

1. Tell the teacher.
2. tea and toast
3. to be or not to be
4. light on your feet
5. Today is Tuesday.
6. That team is the top winner.
7. Tim bought two tickets.
8. Pat wrote a letter.
9. The boat won't return until eight.
10. Leave the waiter a fifteen percent tip.

Homonyms

1. Tess had ____ much to eat. (to/ two / too)

2. I must return ___ TVs. (to/ two / too}

3. "Two wrongs don't make a ___." (right / write)

4. Please ___ me a note. (right / write)

5. Tim's ___ is twenty-two. (aunt / ant)

6. I see an ___ hill in the backyard. (aunt / ant)

Dialogue

TIM: Tina, who were you talking to on the telephone?

TINA: Terry White. She wanted to know what time the party is tonight.

TIM: Terry is always late. She missed our tennis game last Tuesday.

TINA: Two days ago, she didn't come to breakfast until two. Terry is always in a tizzy!

TIM: Terry missed her flight to Tucson last week.

TINA: That routine of hers is typical!

TIM: That is terrible! What time did you tell her to come tonight?

TINA: I told Terry to come at six fifteen. The party is really at eight.

TIM: To tell the truth, I wish you told her it was at two. I don't trust her!

Saturday, October 25, 2014

[Pronunciation-Hatcat] General Rules in English (g.r)

Đây là bài cuối trong loạt bài về "Pronuciation-Hatcat". Chúng ta sẽ xem lại một số luật cơ bản của Phonology trong Tiếng Anh.
-  Voiced(V+) and Voiceless(V-)
+ Verd + ed: có thể phát âm thành một trong /t/, /d/, /id/
+ Noun + s: có thể phát âm /s/, /z/
    + V+ đi chung với V+, V- đi chung với V-, âm trước ảnh hưởng âm sau.
- Hat Cat’s lucky seven: p t k f s sh ch
- Free variation: 2 cách đọc nhưng không đổi nghĩa của từ (p,t)
- The length of the vowel: một từ tận cùng là consonant, kéo dài nguyên âm nếu là V+, đọc ngắn nếu là V-.
- Reduced sounds (devoiced): giảm âm đói với final consonant
- Initial and final digraphs: 2 âm (consonant) đi chung với nhau tạo ra một âm mới, hoàn toàn khác. Ví dụ: c có thể phát âm là /s/ hoặc /k/; h phát âm là /h/ nhưng ch lại cho một âm mới là /ch/
- Sự vay mượn: tiếng Anh vay mượn khá nhiều thứ tiếng (Pháp, Đức, Latin,..). Ví dụ: chemistry, cholesterol (Latin), chef, charlotte
- Initial and final blends: 2 âm (consonant) đi chung với nhau tạo ra một âm có sự kết hợp. ví dụ: /bl/, /pr/.
- In/im: incorrect, impossible .Khi nào dùng in, im? --> thuận miệng. ;)
- Stressed/ unstressed
+ Syllable: luôn luôn nhấn mạnh.
+ Word, pharse: có thể tồn tại primary stress, secondary stress, unstressed (schwa).
  • Initial and final digraphs:
STT
Âm
Initial digraph
Final digraph
1
/ch/
Chat, cheat
Watch, beach
2
/ng/

Sing, language
3
/th/ (V-)
Think, thank
With, teeth
4
/th/ (V+)
The, that
bathe
5
/sh/
Should, shout
Wash
6
ph /f/
Phone
graph
7
wh /w/ /hw/
while

8
Gh /g/ | /f/
Ghost, ghetto
Laugh (/f/)
  •  Initial Blends:
STT
Âm
Âm trong từ
1
L-blends


Cl
Close, cloud

Fl
Fly, flap, flea

Gl
Glad, glass

Pl
Please, plan

Sl
Sleep, slim
2
R-blends


Br
Brown, breath

Cr
Cream, crack

Dr
Drop, dream

Fr
Free, friend

Gr
Green, grass

Pr
Primary, project

Tr
Tree, trap
3
S-blends


Sc
Scare, scan

Sl
Sleep, slow

Sm
Small, smile

Sn
Snap, snow

Sp
Speak spint

St
Start, stop

Shr
Shrime, shrug

Shc
School, scheme

Scr
Scream, screen

Spr
Sprint, spring

Str
String, stream

Squ
Square
4
W-blend


Dw
Dwell, dwayne

Sw
Swin, sweep

Tw
Twin, tweet

  •  Final Blends: 
VrC, ld, lt, ft, mp, nd, nt, sk, st, nk, nch, nge, nt, sk, sp, st, tz, pth, nth